Hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống qua sông
Ngày đăng: 24-11-2021
407 lượt xem
Hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống qua sông
Căn cứ để ký hợp đồng:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 05/8/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày 21 tháng 02 năm ….., tại văn phòng Công ty …., Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
ĐẠI DIỆN BÊN A :
ĐẠI DIỆN BÊN B :
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công với các điều khoản và điều kiện thỏa thuận như sau:
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện công việc “Thi công khoan ngầm và kéo ống thép dẫn khí” theo nội dung tại bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
1 |
Bên B cung cấp dịch vụ thi công khoan ngầm robot HDD, kéo ống thép dẫn khí D168 và ống thép bảo vệ D325 qua sông Mỏ Nhát và đường nội bộ trong trong KCN Phú Mỹ 2 mở rộng (độ sâu theo thiết kế): |
- Cung cấp toàn bộ nhân sự, vật tư, máy móc thiết bị thực hiện thi công khoan xiên, kéo ống thép dẫn khí D168 và ống thép bảo vệ. - Xử lý bùn, dung dịch khoan dư thừa theo quy định của pháp luật. - Thực hiện công tác đào và tái lập hố khoan, hố kéo ống phù hợp với bản vẽ thiết kế do bên A cung cấp (Bên A cung cấp xe đào cho bên B trong suốt thời gian thi công công tác này). - Thiết lập hàng rào để bảo vệ, đảm bảo an toàn cho hố khoan và hố kéo. |
Điều 2. Thời gian thực hiện hợp đồng
- Thời gian thực hiện Hợp đồng là không quá 50 (năm mươi) ngày kể từ ngày hai Bên ký vào biên bản bàn giao mặt bằng và bên B nhận được tiền tạm ứng hợp đồng từ bên A.
- Thời gian thực hiện không bao gồm ngày Lễ, Tết theo quy định, và sẽ được gia hạn khi có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, thời gian xin phép, biện pháp thi công theo yêu cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng (có văn bản xác nhận của Bên A) hoặc do sự kiện bất khả kháng.
Điều 3. Giá hợp đồng, hình thức hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
- Hợp đồng là hợp đồng đơn giá cố định. Giá trị hợp đồng sau cùng sẽ được xác định dựa vào khối lượng nghiệm thu sau cùng nhân với đơn giá cố định. Chi tiết như sau:
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Khối lượng tạm tính |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Thi công khoan ngầm robot HDD, kéo ống thép dẫn khí D168 và ống thép bảo vệ D325 qua sông Mỏ Nhát (bố trí sâu tối thiểu 12 mét so với đáy sông) và qua đường liên tỉnh Phước Hòa Cái Mép (bố trí sâu tối thiểu 4 mét so với mặt đường hiện hữu) |
m |
681.60 |
19.250.000 |
13.120.800.000 |
2 |
Thi công khoan ngầm robot HDD, kéo ống thép dẫn khí D168 và ống thép bảo vệ D325 qua đường D9 KCN Phú Mỹ 2 mở rộng (bố trí sâu tối thiểu 4 mét so với mặt đường hiện hữu) |
m |
67 |
5.000.000 |
335.000.000 |
TỔNG CỘNG (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT 10%) |
13.455.800.000 |
||||
THUẾ GTGT 10% |
1.345.580.000 |
||||
TỔNG CỘNG (ĐÃ BAO GỒM THUẾ GTGT 10%) |
14.801.380.000 |
||||
Bằng chữ: Mười bốn tỷ, tám trăm linh một triệu, ba tram tám mươi ngàn đồng./. |
- Giá Hợp đồng trên đã bao gồm nhưng không giới hạn tất cả chi phí của bên B để thực hiện thi công hạng mục khoan và kéo ống: toàn bộ chi phí, phí, lệ phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo quy định để thực hiện công việc theo Hợp đồng.
- Giá Hợp đồng được điều chỉnh trong trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc thực hiện ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết theo yêu cầu của Bên A.
- Khối lượng trên là tạm tính. Khối lượng thực tế căn cứ vào các biên bản nghiệm thu thực hiện giữa hai bên.
2. Phương thức thanh toán:
a) Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
b) Kế hoạch thanh toán:
- Tạm ứng: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền 1.000.000.000VNĐ (Một tỷ đồng) trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau khi Bên A nhận được các chứng từ hợp lệ sau:
+ Giấy đề nghị tạm ứng (01 bản gốc).
- Thanh toán, quyết toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B đến 100% theo giá trị nghiệm thu thực tế tại công trường trong vòng 15 (mười lăm) ngày (không bao gồm ngày Lễ, Tết theo quy định) kể từ ngày Bên B cung cấp các chứng từ thanh toán hợp lệ sau:
+ Giấy đề nghị thanh toán (01 bản gốc).
+ Hóa đơn tài chính tương ứng với giá trị nghiệm thu hoàn thành (01 bản gốc).
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng và giá trị công việc hoàn thành thực tế được đại diện Bên A và đại diện Bên B ký xác nhận.
Điều 4. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao
1. Yêu cầu về chất lượng
- Sản phẩm công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu nêu trong Hợp đồng của bên A với Chủ Đầu Tư và đảm bảo kỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế, đảm bảo chất lượng, đúng quy trình và quy phạm kỹ thuật.
- Sản phẩm công việc do Bên B thực hiện sẽ được bảo hành trong vòng 1 năm.
2. Nghiệm thu
- Khối lượng chiều dài khoan kéo ống được nghiệm thu để thanh toán sẽ là số mét dài đo thực tế tại công trường sau khi hoàn thành việc thi công.
- Nghiệm thu, bàn giao khi thi công xong: Bên A có trách nhiệm cử cán bộ phối hợp với bên B nghiệm thu và ký biên bản nghiệm thu ngay khi bên B thi công hoàn thành.
Điều 5. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng và thực hiện các trách nhiệm sau:
- Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công, quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thoả thuận của hợp đồng;
- Cử và thông báo cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản lý, giám sát, nghiệm thu khối lượng thi công;
- Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, biện pháp thi công của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong khoảng thời gian đề xuất của Bên B là 05 ngày, Bên A không trả lời thì coi như Bên A đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Bên B;
- Cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.
- Khi Bên A nhận thấy Bên B không đáp ứng đủ nhân lực thi công thì Bên A được quyền đề nghị tăng thêm nhân lực mà không cần phải gởi công văn yêu cầu.
- Cung cấp ống thép tại hiện trường khoan phù hợp với tiến độ kéo ống qua đường được thông báo bởi bên B.
Điều 6. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết tiến hành công việc theo đúng Phạm vi công việc được nêu tại Điều 1, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, đáp ứng tiến độ hàn lắp của bên A và thực hiện các trách nhiệm sau:
- Phải cung cấp nhân sự có đủ năng lực, tay nghề triển khai thi công.
- Cung cấp đầy đủ dụng cụ máy móc cần thiết, đảm bảo an toàn trong sử dụng và kỹ thuật am hiểu công việc và bản vẽ để thực hiện công việc đúng quy phạm, yêu cầu bản vẽ thiết kế và tiến độ hợp đồng.
- Huy động nhân sự, thiết bị khoan lên công trình sau 01 (một) ngày kể từ ngày bên B nhận bàn giao mặt bằng và chi phí tạm ứng từ bên A.
- Thực hiện công việc theo đúng nội dung cam kết trong Hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm kết hợp với Bên A triển khai thi công theo đúng bản vẽ thiết kế thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động gồm giày bảo hộ, mũ bảo hộ, quần áo bảo hộ. Trong trường hợp tiến hành hàn, cắt cần trang bị bổ sung kính bảo hộ, gang tay bảo hộ.
- Trong quá trình thi công nếu Bên B gây ra các hư hỏng, thiệt hại về người, tài sản và công trình của một trong hai bên hoặc của bên thứ ba, Bên B phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải sửa chữa, đền bù các hư hỏng, thiệt hại trên bằng kinh phí của mình.
- Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và Bên A.
- Khi thuê lao động ngoài để phục vụ thi công phải ký hợp đồng lao động đúng theo quy định của Nhà nước.
- Hoàn trả lại 100% chi phí tạm ứng cho Bên A trong trường hợp Bên B tự ý hủy bỏ không thực hiện hợp đồng hoặc không đủ năng lực để thực hiện được hợp đồng theo thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
Điều 7. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng đối với những trường hợp sau:
1. Khối lượng công việc bổ sung hợp lý hoặc những khối lượng thay đổi giảm:
- Những khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của hợp đồng như Điều 1.
- Những hạng mục công việc không phải thực hiện theo phạm vi công việc của hợp đồng như Điều 1.
2. Các trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP mà các bên không lường trước được khi ký hợp đồng, được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
3. Khi có phát sinh các hạng mục công việc ngoài phạm vi hợp đồng, Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.
Điều 8. Bất khả kháng
- Trong thời gian thực hiện Hợp Đồng này, những sự kiện sau được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng: Bão lụt, mưa lớn kéo dài, động đất, sạt lở, chiến tranh, hoả hoạn, sự thay đổi của chính sách, pháp luật, ngăn cấm của cơ quan nhà nước hoặc các sự kiện khách quan khác. Với điều kiện:
+ Sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng, mặc dù bên đó đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại, gây ra việc chậm trễ hoặc gián đoạn, đình trệ việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này;
+ Trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo văn bản cho bên kia, trong đó nêu chi tiết về Sự Kiện Bất Khả Kháng, các biện pháp đã tiến hành để đề phòng, khắc phục thiệt hại, dự kiến kế hoạch khắc phục và biện pháp giải quyết.
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
- Bên B bị phạt theo mức phạt là 0.5% (không phẩy năm phần trăm) của giá trị hợp đồng cho mỗi tuần (07 ngày) chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành theo quy định tại Điều 3 và do lỗi của Bên B. Tổng số tiền phạt không vượt quá 8% giá trị của hợp đồng. Bên A sẽ khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của Bên B.
- Bên nào đã ký Hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương hủy bỏ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm 8% giá trị Hợp đồng đã ký. Nếu bên vi phạm là Bên B thì bên B phải hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng cho Bên B.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
- Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
- Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
- Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 11. Các điều khoản chung
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp Đồng này, mọi trường hợp sửa đổi bổ sung phải được hai bên thỏa thuận và ký kết bằng Phụ lục Hợp Đồng.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Tính pháp lý của Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Bên A, Bên B và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.
- Hợp đồng sẽ tự động hết hiệu lực sau khi hai bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng.
- Hợp đồng được lập thành 04 bộ, Bên A giữ 02 bộ, Bên B giữ 02 bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN A |
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN B |
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn