Hợp đồng lập Báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái

Mẫu hợp đồng lập báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Ngày đăng: 17-12-2021

1,321 lượt xem

Hợp đồng Lập báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

ĐIỀU 1. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:

1.1 Bảng báo giá Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án;

1.2 Bảng tiến độ thực hiện các hạng mục công việc của Bên B;

Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng).

ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

2.1    Chủ đầu tư là: Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng

2.2     Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Minh Phương, chức vụ Tổng Giám đốc thay mặt đơn vị tư vấn.

2.3  Dự án: Lập báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

2.4  Luật: là toàn bộ hệ thống Luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2.5     Văn bản chấp thuận là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2.6  Công việc: được hiểu là các dịch vụ do đơn vị tư vấn thực hiện theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công việc Lập báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng cho Dự án Sân golf Ao Châu tại Khu du lịch Ao Châu, tỉnh Phú Thọ, với nội dung công việc như sau:

+ Thực hiện công việc nghiên cứu lập dự án khả thi có sản phẩm là Bộ thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi và bản vẽ, thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

ĐIỀU 4. KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

4.1 Khối lượng và số lượng hồ sơ:

Khối lượng và số lượng hồ sơ: 08 bộ

4.2 Hồ sơ dự ánPhải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phê duyệt.

ĐIỀU 5.  GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN

5.1 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

5.2 Giá trị hợp đồng: 800.000.000 (Tám trăm triệu) đồng, chưa bao gồm thuế GTGT (VAT) 10% và chi phí liên quan đến việc phê duyệt của cơ quan nhà nước (Đính kèm bảng báo giá).

5.3 Thanh toán:

Đợt 1: Ngay khi hợp đồng được ký kết Bên A thanh toán cho Bên B 30% giá trị Hợp đồng.

Đợt 2: Sau khi lập xong bản thảo sơ bộ thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế phương án bố trí mặt bằng Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 20% tổng giá trị Hợp đồng

Đợt 3: Sau khi Bên B thông báo hoàn chỉnh lập thuyết minh nghiên cứu khả thi cho Bên A, Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 35% tổng giá trị hợp đồng. Trong vòng 05 ngày sau khi Bên A đã thanh toán, Bên B có nghĩa vụ bàn giao Hồ sơ cho Bên A.

Đợt 4: Bên A thanh toán cho Bên B 15% tổng giá trị Hợp đồng và ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này trong vòng 03 ngày kể từ ngày Bên B gửi hóa đơn VAT và bản chụp kết quả phê duyệt hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền cho Bên A.

5.4 Hình thức thanh toán:

- Đồng tiền thanh toán: tiền đồng Việt Nam.

- Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 6. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG

Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Đơn vị tư vấn gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

ĐIỀU 7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LẬP NGHIÊN CỨU KHẢ THI

7.1 Thời gian bắt đầu thực hiện: Từ ngày ký Hợp đồng và nhận đủ số tiền tạm ứng đợt 1 của Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

7.2 Thời gian bàn giao hồ sơ nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi: 30 ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ số tiền tạm ứng đợt 1 của Bên A. Thời gian trên không tính thời gian phê duyệt hồ sơ của các cơ quan ban ngành.

Bên B có quyền thay đổi tiến độ thực hiện công việc nêu trên khi gặp bất kỳ trở ngại khách quan nào với điều kiện là đã thông báo cho Bên A và được Bên A xác nhận. Trong trường hợp này Bên B không bị phạt.

7.3. Khi hoàn thành xong bản thảo, Bên B gửi file mềm (PDF) qua email cho Bên A để kiểm tra.  Bên B chỉnh sửa trong thời gian từ 03 - 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chỉnh sửa của Bên A (nếu có) nhưng tối đa không vượt quá 03 lần yêu cầu chỉnh sửa, sau khi chỉnh sửa xong Bên B gửi bản hoàn chỉnh cho Bên A.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A

8.1. Bên A có các quyền sau:

a. Có quyền theo dõi, giám sát các phần việc do Bên B thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.

b. Yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ thực hiện dự án, bàn giao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm của Hợp đồng này theo nội dung đã ký kết.

c. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

8.1.2. Bên A có các nghĩa vụ sau:

a. Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn đã được nêu tại Điều 5 Hợp đồng này.

b. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Bên B toàn bộ thông tin, tài liệu liên quan đến công việc (qua mail, chuyển phát nhanh, chuyển trực tiếp đến trụ sở chính của Bên B…).

c. Không được sử dụng bãn vẽ thiết kế của Bên B với mục đích thương mại hoặc mục đích khác theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B

9.1 Bên B có các quyền sau:

a. Nhận đúng và đủ thanh toán theo Điều 5 của Hợp đồng này.

b. Yêu cầu Bên A cung cấp các văn bản và thông tin cần thiết để B hoàn thành công việc. Thời gian chờ bên A cung cấp hồ sơ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.

c. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng này và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.

9.2  Bên B có các nghĩa vụ sau:

a. Đảm bảo rằng tất cả các công việc thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

b. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật nhà nước và trước Bên A về độ chính xác, hợp lý, phương pháp kiểm tra, tính toán của hồ sơ, cụ thể là đảm bảo các yêu cầu về mặt chất lượng đúng như các nội dung quy định tại Điều 2.

c. Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm được thực hiện bởi Bên B phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của dự án.

d. Bên B sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong Hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của Chủ đầu tư để hoàn thành công việc. Bên B sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc theo Hợp đồng này cho Bên A.

e. Bên B sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục vụ công việc của mình.

f. Cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên B sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do Chủ đầu tư ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao sản phẩm.  

g. Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

h. Bên B có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

i. Bên B phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình thực hiện.

j. Bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các công việc.

k. Tự thu xếp mọi chi phí cho nhân viên của Bên B để thực hiện Hợp đồng này.

l. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.

m. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về sự chính xác số liệu tính toán.

n. Chịu trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án, ngoại trừ mục đích kêu gọi đầu tư.

ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Sự kiện bất khả kháng là những trở ngại khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên được quy định tại Bộ Luật Dân Sự Việt Nam năm 2015, không phải do Bên A hoặc Bên B gây ra nhưng làm cho các bên không thể thực hiện đúng những cam kết trong Hợp đồng.

10.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Các Bên bị ảnh hưởng có nghĩa vụ phải:

- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

- Thông báo ngay cho nhau về sự kiện bất khả kháng xảy ra, sớm nhất trong vòng 02 (hai) ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

10.3         Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 11. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

11.1 Đơn vị tư vấn sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Bên B.

11.2 Bên B cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Bên B lập và cung cấp cho cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

11.3 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.  

ĐIỀU 14. VIỆC BẢO MẬT

Ngoại trừ mục đích kêu gọi đầu tư và những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công trình, Hạng mục công trình của Bên A được thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A  .

ĐIỀU 15. THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Hợp đồng được thanh lý kể từ ngày Bên A đã thanh toàn đúng và đủ theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này và Bên B đã xuất hóa đơn cho Bên A. Bên B chấm dứt mọi quyền hạn và nghĩa vụ theo Hợp đồng này và không chịu trách nhiệm với bất kỳ nghĩa vụ nào liên quan đến công việc của Bên B theo Hợp đồng này phát sinh sau thời điểm Hợp đồng này được thanh lý.

ĐIỀU 16.  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1 Hai bên nhất trí thực hiện đầy đủ các nội dung trong Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết trên tinh thần thảo luận, hợp tác, thiện chí giữa hai Bên để đi đến ý kiến thống nhất.

16.2 Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì hai bên tiến hành giải quyết tranh chấp theo quy định hiện hành của Pháp Luật Việt Nam.

ĐIỀU 17.  HIỆU LỰC, THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

17.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Bên A thanh toán đợt 1 cho Bên B.

17.2 Việc sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng chỉ có thể thực hiện bằng văn bản do đại diện của hai Bên tham gia Hợp đồng ký tên.

17.3 Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định, hoặc khi hai Bên cùng nhất trí huỷ bỏ Hợp đồng bằng văn bản.

17.4 Trong trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không do lỗi và không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại, thì phải bồi thường cho Bên còn lại bằng 1% giá trị Hợp đồng này.

17.5 Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

Xem Hợp đồng Lập báo cáo nghiên cứu nghiên cứu khả thi Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha